Thứ Hai, 14 tháng 4, 2008

KINH TẾ CHÍNH TRỊ (NEW)

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Chương II: TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI NỀN KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( TRANG 41 -45)

1. C 12. C

2. B 13. C

3. D 14.A

4. D 15. C

5. D 16. D

6. D 17. C

7. C 18. D

8. D 19. D

9. D 20. C

10. C 21. D

11. D

CHƯƠNG III: KINH TẾ HÀNG HÓA VÀ CÁC QUY LUẬT CHỦ YẾU CỦA KINH TẾ HÀNG HÓA

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1.C 2.D 3.C 4.D 5.B 6.D 7.D 8.D 9.D 10.D 11.C 12.D 13.D 14.D 15.B 16.B 17.A 18.C 19.D 20.B 21.D 22.B 23.D 24.C 25.B 26.D

CHƯƠNG IV: TƯ BẢN VÀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

BÀI TẬP (TRANG 92-94)

Bài 1:

Chi phí nguyên hiên liệu: 1500000-(200000+300000+450000) = 550000 usd

Tỉ suất giá trị thặng dư: m’= m/v*100%= 450000/300000*100%= 150%

Bài 2:

Ta có c+v=50triệu c/v=9/1 => c= 45tr JPY và v= 5tr JPY

Giá trị thặng dư m=2,25/15*100= 15tr JPY

Bài 3:

C+v=1000000 và c/v=4/1 => c= 800000 usd và v=200000 usd

Với tiền công là 100usd/người/tháng thì số lao động là 200000/100= 2000 người

Khi quy mô đầu tư tăng: k=c+v=1800000usd và c/v=9/1 thì c=180000*9=1620000usd và v=180000usd

Với tiền công không đổi là 100usd/người/tháng thì số lao động là 180000/100= 1800 người

Như vậy nhu cầu lao động giảm 200 người

Bài 4:

a. đơn giá tiền công: 2400/1200= 2usd/1sản phẩm

b. tiền công tính theo sản phẩm của mỗi người: 2*14=28usd

c. mối quan hệ giữa tiền công tính theo sản phẩm và tính theo thời gian: vì đều là tiền công danh nghĩa nên họ đều phải bán sức lao động cho tư bản.

Bài 5:

Giá trị của một đơn vị sản phẩm:

(125000+125000)/12500+2+(300%*2*100%)= 28usd

Kết cấu giá trị (với m=300%*2*100%=6usd)

20c+2v+6m

Bài 6:

Đơn giá tiền công cho mỗi người:

(900000-780000)/400= 300dem

Giá trị thặng dư m=m’.v.100%=200%*300*100%=600dem

Khối lượng giá trị mới: m+v=600+300=900dem

(CÒN TIẾP)

Không có nhận xét nào: