KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Chương II: TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI NỀN KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( TRANG 41 -45)
1. C 12. C
2. B 13. C
3. D 14.A
4. D 15. C
5. D 16. D
6. D 17. C
7. C 18. D
8. D 19. D
9. D 20. C
10. C 21. D
11. D
CHƯƠNG III: KINH TẾ HÀNG HÓA VÀ CÁC QUY LUẬT CHỦ YẾU CỦA KINH TẾ HÀNG HÓA
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.C 2.D 3.C 4.D 5.B 6.D 7.D 8.D 9.D 10.D 11.C 12.D 13.D 14.D 15.B 16.B 17.A 18.C 19.D 20.B 21.D 22.B 23.D 24.C 25.B 26.D
CHƯƠNG IV: TƯ BẢN VÀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
BÀI TẬP (TRANG 92-94)
Bài 1:
Chi phí nguyên hiên liệu: 1500000-(200000+300000+450000) = 550000 usd
Tỉ suất giá trị thặng dư: m’= m/v*100%= 450000/300000*100%= 150%
Bài 2:
Ta có c+v=50triệu c/v=9/1 => c= 45tr JPY và v= 5tr JPY
Giá trị thặng dư m=2,25/15*100= 15tr JPY
Bài 3:
C+v=1000000 và c/v=4/1 => c= 800000 usd và v=200000 usd
Với tiền công là 100usd/người/tháng thì số lao động là 200000/100= 2000 người
Khi quy mô đầu tư tăng: k=c+v=1800000usd và c/v=9/1 thì c=180000*9=1620000usd và v=180000usd
Với tiền công không đổi là 100usd/người/tháng thì số lao động là 180000/100= 1800 người
Như vậy nhu cầu lao động giảm 200 người
Bài 4:
a. đơn giá tiền công: 2400/1200= 2usd/1sản phẩm
b. tiền công tính theo sản phẩm của mỗi người: 2*14=28usd
c. mối quan hệ giữa tiền công tính theo sản phẩm và tính theo thời gian: vì đều là tiền công danh nghĩa nên họ đều phải bán sức lao động cho tư bản.
Bài 5:
Giá trị của một đơn vị sản phẩm:
(125000+125000)/12500+2+(300%*2*100%)= 28usd
Kết cấu giá trị (với m=300%*2*100%=6usd)
20c+2v+6m
Bài 6:
Đơn giá tiền công cho mỗi người:
(900000-780000)/400= 300dem
Giá trị thặng dư m=m’.v.100%=200%*300*100%=600dem
Khối lượng giá trị mới: m+v=600+300=900dem
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét