Chủ Nhật, 27 tháng 4, 2008

Thứ Năm, 24 tháng 4, 2008

Chủ Nhật, 20 tháng 4, 2008

KTCT (bài 12 chương 5)

BÀI 12:
KV I: k=200 tỉ usd
c/v=4/1
m’=200%
tích lũy 70%
từ (1) và (2) => c=160 tỉ usd và v= 40 tỉ usd
m=m’*v*100%=80 tỉ usd
KV II
K=85 tỉ USD(3) , c/v=4/1(4) , m’=200%
Từ (3) và (4) => c= 68 tỉ usd và v= 17 tỉ usd
Với m’=200% => m=34 tỉ usd
Kv I tích lũy 70% thì 44.8c tỉ usd và 11.2v
Điều kiện tái sản xuất mở rộng:
I(v+m)>IIc
=> I(v+v)+m2=II(c+c)
<=> 40+11.2+24=68+c
=> c=7.2 tỉ usd
=> v=c/4=1.8 tỉ usd
Đại lượng giá trị thặng dư mà khu vực II cần tích lũy cho tái sản xuất:
c+v=7.2+1.8=9 tỉ usd

Phần tóm tắt hay đầu bài đăng

Phần còn lại.

KTCT (bài 11 chương 5)

BÀI 11:
Điều kiện tái sản xuất giản đơn:
I(v+m)=II(c)=2200c
=> I(c+v+m)= 2400+4400= 6600

ktct (BÀI 10 CHƯƠNG 5)

(BÀI 10 Bài 10:
Kv I: c/v=5/1 m’=200%
Kv 2=2400c
Điều kiện tái sản xuất giản đơn:
I (v+m)=II(c)
=> I(v+m)=2400(1)
với m=m’*v*100% (2)
từ (1) và(2) => v+m’*v*100%=2400
<=> 3v=2400
=> v=800 => m=1600
Với c/v=5/1 => c=4000
=> I(c+v+m)=4000+800+1600=6

Thứ Năm, 17 tháng 4, 2008

kinh tế chính trị (bài 9 chương 5)

Bài 9:
Kv I: v+m=3600(1)
c/v=5/1(2)
m’=300%(3)
từ (1) và(3) ta có: v+(300%*v*100%)=3600
-> v=900
Vậy m=3600-900=2700 và c=900*5=4500tổng sản phẩm xã hội khu vực I: I(c+v+m)=8100
Kv II: c/v=4/1
M’=300%
Điều kiện Để thực hiện spxh trong tái sản xuất giản đơn nền kinh tế:
I(v+m)=IIc
=> IIc=3600
=> IIv=3600/4=900
Tổng sản phẩm xh kvII: II(c+v+m)=7200
Vậy tổng sản phẩm xã hội trong điều kiện tái sản xuất giản đơn:
7200+8100=15300

kinh tế chính trị(bài 8 chương 5)

Bài 8:
Điều kiện để thực hiện tái sản xuất giản đơn nền kinh tế:
I(v+m)=IIc=2400(1)
ở khu vực I:Ic/Iv=6/1(2)
mà m=m’*v*100%(3)
từ (1) và (3) => I(v+m’*v*100%)=2400
<=> I(3v)=2400
=> Iv=800
Vậy m=2400-800=1600
Từ (2) =>Ic=800*6=4800
Vậy I(c+v+m)=4800+600+1800=7200
ở khu vực II:
+c/v=4/1
+m’=200%
+c=2400
=> v=2400/4=600 và m=m’*v*100%=1200
Vậy II(c+v+m)=2400+600+1200=4200
Tổng sản phẩm xã hội trong điều kiện tái sản xuất giản đơn:
I(c+v+m)+II(c+v+m)=11400

Thứ Ba, 15 tháng 4, 2008

Kinh tế chính trị chương 5 (bài 6,7)

Bài 6:

a) K= 5 triệu usd(1)

c/v=4/1(2)

c1=1/2c(3)

từ (1) và (2) => c=4 tr usd và v=1 tr usd

khấu hao trong 10 năm vậy theo (3). Ta có c1=4tr/2/10=200000usd

và c2=2tr usd

· tổng lượng tư bản chu chuyển trong 1 năm:

2tr/10+(2tr*3+1tr*3)=9200000usd

Tốc độ chu chuyển chung của tư bản:

T=9200000/5000000=1.84 vòng/năm

b) tốc độ chu chuyển thực tế của tư bản ứng trước 1 vòng là 10 năm

Bài 7:

a) giá trị chu chuyển trong 1 năm của nhà xưởng:

300000/15=20000 yên

Giá trị chu chuyển của máy móc thiết bị:

800000/10=80000 yên

ð thời gian chu chuyển của tư bản cố định

(300000+800000)/(20000+80000)=11 năm

b) tổng giá trị chu chuyển trong một năm của nguyên nhiên, vật liệu và tiền công:

(100000*12)+(50000*6)= 1500000 yên

Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động:

1500000/(100000+50000)=10 năm

c) not

KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHUONG V (từ bài 1->5 trang 113)

CHƯƠNG V: VẬN ĐỘNG CỦA TƯ BẢN VÀ TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI

chú ý: bài làm có kết quả khác với hướng dẫn được cho

BÀI TẬP CỦNG CỐ

Bài 1:

a.Với c/v=4/1 và k=2000 => c=1600 và v= 400

ð m=m’*v*100%=100%*400*100%=400

c1=1/2c và khấu hao trong 10 năm thì c1=1600/2/10=80

c2=c/2=800

vậy tổng giá trị hang hóa là: 80c1+800c2+400v+400m=1680

b. khi tốc dộ chu chuyển là 2 vòng trong 1 năm thì c1=80*2=160 và c2= 800*2=1600. lúc này v và m đều tăng gấp đôi tức v=800 m=800

vậy tổng giá trị hang hóa là: 160+1600+800+800=3360

a. nếu tốc độ chu chuyển là 2 vong/năm thì thời gian khấu hao giảm đi một nửa là 5 năm. Vậy sau 5 năm sẽ đổi mới được tư bản cố định.

Bài 2:

Số tiền khấu hao tài sản cố định hàng năm: 120/10=12 triệu yên

Số tiền khấu hao tài sản cố định hang tháng: 12/12=1 triệu yên

Bài 3theo đề ra ta có:

800000+400000+3v=2000000-v

=> v=200000 usd đây chính là tư bản khả biến

Vậy c=2000000-200000=1800000usd (tư bản bất biến)

Tư bản cố định= máy móc+nhà xưởng= 800000+400000=1200000usd

Tư bản lưu động= nguyên nhiên vật liệu + tiền công= 3v+v=4v=4*200000=800000usd

Bài 4:

K=6000000usd

Và v= 600000usd

Giá trị máy móc và thiết bị sản xuất nhà xưởng:

600000-(1200000+200000+600000)=4200000usd

Trong đó giá trị thiết bị máy móc, sản xuất:

4200000/4*3=3150000usd

Giá trị nhà xưởng: 3150000/3=1050000usd

Tổng số tiền khấu hao sau 8 năm:

(3150000/10*8)+(1050000/25)*8=2856000usd

Bài 5:

Tổn thất do hao mòn vô hình của dây chuyền sản xuất:

1000000/10*3*70%=210000FRF

kinh tế chính trị( bài 13->15 chương 4)

Bài 13:

*NĂM 1995

K= 120000FRF với c=100000FRF và v= 20000FRF

=> cấu tạo hữu cơ: c/v=5/1

*NĂM 2005

K= 120000FRF với c=110000FRF và v= 10000FRF

ð cấu tạo hữu cơ c/v=11/1

ð hậu quả là làm 30 công nhân thất nghiệp

Bài 14:

a. giá trị tư liệu sản xuất:

từ c/v=4/1 và k=1500000AUD => c=(1500000/5)*4=1200000aud

b. giá trị sức lao động: v=1500000/3=300000aud

c. tỉ suất giá trị thặng dư m’=m/v*100%=600000/300000*100%=200%

Bài 15: lien hệ gia8888@gmail.com hoặc quocte32@yahoo.com

KINH TẾ CHÍNH TRỊ (BT chương 4 từ bài 7 -> 11)

Bài 7:

Lượng giá trị do 200 công nhân tạo ra trong 1 giờ: 200*5=1000usd

Giá trị thặng dư: m=m’*v*100%=300%*10*100%=30usd

Khối lượng giá trị mới: m+v=30+10=40usd

=>độ dài chung của ngày lao động

40/5=8 giờ

Khi trình độ sản xuất giá trị thặng dư tăng lên 1/3 có nghĩa là m= 30*1/3=10usd

Với V= v*200=10*200=2000usd

Lúc này M=m/v*V=10/10*2000=2000usd

Bài 8:

Tổng tư bản khả biến V=100000-(70000+20000)=10000usd

=>khối lượng giá trị thặng dư M=m’*V=200%*10000=20000usd

Khio m’=250% thì V=M/m’=20000/250%=8000usd

Với V ban đầu là 10000usd và V lúc sau là 8000usd thì số người lao động giam 20%.

Bài 9:

khi ngày làm việc là 8h:

m’=300% tức t’/t=3 (1)

để thỏa mãn (1) thì t’=6 và t=2

khi nhà tư bản kéo dài thời gian lao động lên 10h tức t’=6+(10-8)=8 giờ

vậy m’ luc này: m’=8/2*100%=400%

nhà tư bản đã sử dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

Bài 10:

Ngày làm việc 8h thì t’=4h và t=4h => m’=4/4*100%=100%

Khi giá trị hang hóa rẻ hơn 2 lần sẽ làm cho thời gian lao động tất yếu giảm xuống 2 lần tức là 2h, vậy thời gian lao động thặng dư là 4h+2h=6h

=>m’=6/2*100%=300%

Bài 11:

Lượng giá trị mới là 30usd => m+v=30(1)

Tỉ suất giá trị thặng dư m’=200% => m/v=2(2)

Từ (1) và(2)ta có hệ phương trình

. m+v=30

. m/v=2 => m= 20usd và v=10usd

V= 400*10=4000usd =>M=m’.V=200%*4000=8000usd

· Khi ngày lao động giảm 1h, cường độ lao động tăng 50%, v vẫn giữ nguyên

· Khi thời gian lao động là 9h tức lượng giá trị mới là 27 usd. Khi cường độ lao động tăng thì lượng giá trị mới là 27+(27/2)=40.5usd

· =>m=40.5-10=30.5usd

· M=m/v*V=30.5/10*(10*400)=12200usd

· Tỉ suất giá trị thặng dư m’=m/v*100%=305%

Doanh nghiệp trên đã sử dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

Bài 12(tự làm)

Thứ Hai, 14 tháng 4, 2008

KINH TẾ CHÍNH TRỊ (NEW)

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Chương II: TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI NỀN KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( TRANG 41 -45)

1. C 12. C

2. B 13. C

3. D 14.A

4. D 15. C

5. D 16. D

6. D 17. C

7. C 18. D

8. D 19. D

9. D 20. C

10. C 21. D

11. D

CHƯƠNG III: KINH TẾ HÀNG HÓA VÀ CÁC QUY LUẬT CHỦ YẾU CỦA KINH TẾ HÀNG HÓA

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1.C 2.D 3.C 4.D 5.B 6.D 7.D 8.D 9.D 10.D 11.C 12.D 13.D 14.D 15.B 16.B 17.A 18.C 19.D 20.B 21.D 22.B 23.D 24.C 25.B 26.D

CHƯƠNG IV: TƯ BẢN VÀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

BÀI TẬP (TRANG 92-94)

Bài 1:

Chi phí nguyên hiên liệu: 1500000-(200000+300000+450000) = 550000 usd

Tỉ suất giá trị thặng dư: m’= m/v*100%= 450000/300000*100%= 150%

Bài 2:

Ta có c+v=50triệu c/v=9/1 => c= 45tr JPY và v= 5tr JPY

Giá trị thặng dư m=2,25/15*100= 15tr JPY

Bài 3:

C+v=1000000 và c/v=4/1 => c= 800000 usd và v=200000 usd

Với tiền công là 100usd/người/tháng thì số lao động là 200000/100= 2000 người

Khi quy mô đầu tư tăng: k=c+v=1800000usd và c/v=9/1 thì c=180000*9=1620000usd và v=180000usd

Với tiền công không đổi là 100usd/người/tháng thì số lao động là 180000/100= 1800 người

Như vậy nhu cầu lao động giảm 200 người

Bài 4:

a. đơn giá tiền công: 2400/1200= 2usd/1sản phẩm

b. tiền công tính theo sản phẩm của mỗi người: 2*14=28usd

c. mối quan hệ giữa tiền công tính theo sản phẩm và tính theo thời gian: vì đều là tiền công danh nghĩa nên họ đều phải bán sức lao động cho tư bản.

Bài 5:

Giá trị của một đơn vị sản phẩm:

(125000+125000)/12500+2+(300%*2*100%)= 28usd

Kết cấu giá trị (với m=300%*2*100%=6usd)

20c+2v+6m

Bài 6:

Đơn giá tiền công cho mỗi người:

(900000-780000)/400= 300dem

Giá trị thặng dư m=m’.v.100%=200%*300*100%=600dem

Khối lượng giá trị mới: m+v=600+300=900dem

(CÒN TIẾP)

Thứ Bảy, 12 tháng 4, 2008

CONAN TẬP 61 VÀ 62


Add ImageDownload conan tập 61 và 62 tại:http://gia8888.googlepages.com/conan
Liên hệ: gia888@gmail.com để biết thêm chi tiết


Thứ Sáu, 11 tháng 4, 2008

KẾT

Bộ luật này đã được quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Chủ tịch quốc hội

Nguyễn Văn An

Mục lục

Điều 1. Nhiệm vụ và phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự 1
Điều 2. Hiệu lực của Bộ luật dân sự 1
Điều 3. áp dụng tập quán, quy định tương tự của pháp luật 1
Điều 4. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận 2
Điều 5. Nguyên tắc bình đẳng 2
Điều 6. Nguyên tắc thiện chí, trung thực 2
Điều 7. Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự 2
Điều 8. Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp 2
Điều 9. Nguyên tắc tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự 2
Điều 10. Nguyên tắc tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác 3
Điều 11. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật 3
Điều 12. Nguyên tắc hoà giải 3
Điều 13. Căn cứ xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự 3
Điều 14. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân 3
Điều 15. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân 4
Điều 16. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân 4
Điều 17. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân 4
Điều 18. Người thành niên, người chưa thành niên 4
Điều 19. Năng lực hành vi dân sự của người thành niên 4
Điều 20. Năng lực hành vi dân sự của người chưa thành niên từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi 4
Điều 21. Người không có năng lực hành vi dân sự 4
Điều 22. Mất năng lực hành vi dân sự 4
Điều 23. Hạn chế năng lực hành vi dân sự 5
Điều 24. quyền nhân thân 5
Điều 25. bảo vệ quyền nhân thân 5
Điều 26. quyền đối với họ, tên 5
Điều 27. quyền thay đổi họ, tên 5
Điều 28. quyền xác định dân tộc 6
Điều 29. quyền được khai sinh 6
Điều 30. quyền được khai tử 6
Điều 31. quyền của cá nhân đối với hình ảnh 6
Điều 32. quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, thân thể 7
Điều 33. quyền hiến bộ phận cơ thể 7
Điều 34. quyền hiến xác, bộ phận cơ thể sau khi chết 7
Điều 35. quyền nhận bộ phận cơ thể người 7
Điều 36. quyền xác định lại giới tính 7
Điều 37. quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín 8
Điều 38. quyền bí mật đời tư 8
Điều 39. quyền kết hôn 8
Điều 40. quyền bình đẳng của vợ chồng 8
Điều 41. quyền được hưởng sự chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình 8
Điều 42. quyền ly hôn 8
Điều 43. quyền nhận, không nhận cha, mẹ, con 8
Điều 44. quyền được nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi 9
Điều 45. quyền đối với quốc tịch 9
Điều 46. quyền bất kh xâm phạm về chỗ ở 9
Điều 47. quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo 9
Điều 48. quyền tự do đi lại, tự do cư trú 9
Điều 49. quyền lao động 9
Điều 50. quyền tự do kinh doanh 9
Điều 51. quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo 9
Điều 52. nơi cư trú 10
Điều 53. nơi cư trú của người chưa thành niên 10
Điều 54. nơi cư trú của người được giám hộ 10
Điều 55. nơi cư trú của vợ, chồng 10
Điều 56. nơi cư trú của quân nhân 10
Điều 57. nơi cư trú của người làm nghề lưu động 10
Điều 58. Giám hộ 10
Điều 59. Giám sát việc giám hộ 11
Điều 60. Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ 11
Điều 61. Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên 11
Điều 62. Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự 12
Điều 63. Cử người giám hộ 12
Điều 64. Thủ tục cử người giám hộ 12
Điều 65. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ chưa đủ mười lăm tuổi 12
Điều 66. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi 12
Điều 67. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ mất năng lực hành vi dân sự 13
Điều 68. quyền của người giám hộ 13
Điều 69. quản lý tài sản của người được giám hộ 13
Điều 70. Thay đổi người giám hộ 13
Điều 71. Chuyển giao giám hộ của người giám hộ được cử 14
Điều 72. Chấm dứt việc giám hộ 14
Điều 73. Hậu quả chấm dứt việc giám hộ 14
Điều 74. Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó 15
Điều 75. quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú 15
Điều 76. Nghĩa vụ của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú 15
Điều 77. quyền của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú 15
Điều 78. Tuyên bố một người mất tích 16
Điều 79. quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích 16
Điều 80. Huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích 16
Điều 81. Tuyên bố một người là đã chết 16
Điều 82. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản của người bị Toà án tuyên bố là đã chết 17
Điều 83. Huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết 17
Điều 84. Pháp nhân 17
Điều 85. Thành lập pháp nhân 18
Điều 86. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân 18
Điều 87. Tên gọi của pháp nhân 18
Điều 88. Điều lệ của pháp nhân 18
Điều 89. cơ quan điều hành của pháp nhân 18
Điều 90. Trụ sở của pháp nhân 19
Điều 91. Đại diện của pháp nhân 19
Điều 92. Văn phòng đại diện, chi nhánh của pháp nhân 19
Điều 93. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân 19
Điều 94. Hợp nhất pháp nhân 19
Điều 95. Sáp nhập pháp nhân 19
Điều 96. Chia pháp nhân 20
Điều 97. Tách pháp nhân 20
Điều 98. giải thể pháp nhân 20
Điều 99. Chấm dứt pháp nhân 20
Điều 100. Các loại pháp nhân 20
Điều 101. Pháp nhân là cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân 21
Điều 102. Pháp nhân là tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội 21
Điều 103. Pháp nhân là tổ chức kinh tế 21
Điều 104. Pháp nhân là tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp 21
Điều 105. Pháp nhân là quỹ xã hội, quỹ từ thiện 22
Điều 106. Hộ gia đình 22
Điều 107. Đại diện của hộ gia đình 22
Điều 108. Tài sản chung của hộ gia đình 22
Điều 109. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của hộ gia đình 23
Điều 110. Trách nhiệm dân sự của hộ gia đình 23
Điều 111. Tổ hợp tác 23
Điều 112. Tổ viên tổ hợp tác 23
Điều 113. Đại diện của tổ hợp tác 23
Điều 114. Tài sản của tổ hợp tác 24
Điều 115. Nghĩa vụ của tổ viên 24
Điều 116. quyền của tổ viên 24
Điều 117. Trách nhiệm dân sự của tổ hợp tác 24
Điều 118. Nhận tổ viên mới 24
Điều 119. Ra khỏi tổ hợp tác 24
Điều 120. Chấm dứt tổ hợp tác 25
Điều 121. Giao dịch dân sự 25
Điều 122. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự 25
Điều 123. Mục đích của giao dịch dân sự 25
Điều 124. Hình thức giao dịch dân sự 25
Điều 125. Giao dịch dân sự có điều kiện 26
Điều 126. giải thích giao dịch dân sự 26
Điều 127. Giao dịch dân sự vô hiệu 26
Điều 128. Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội 26
Điều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo 26
Điều 130. Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện 27
Điều 131. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn 27
Điều 132. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa 27
Điều 133. Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình 27
Điều 134. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức 27
Điều 135. Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần 27
Điều 136. Thời hiệu yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu 27
Điều 137. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu 28
Điều 138. bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu 28
Điều 139. Đại diện 28
Điều 140. Đại diện theo pháp luật 28
Điều 141. Người đại diện theo pháp luật 29
Điều 142. Đại diện theo uỷ quyền 29
Điều 143. Người đại diện theo uỷ quyền 29
Điều 144. Phạm vi đại diện 29
Điều 145. Hậu quả của giao dịch dân sự do người không có quyền đại diện xác lập, thực hiện 29
Điều 146. Hậu quả của giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện 30
Điều 147. Chấm dứt đại diện của cá nhân 30
Điều 148. Chấm dứt đại diện của pháp nhân 30
Điều 149. Thời hạn 31
Điều 150. áp dụng cách tính thời hạn 31
Điều 151. quy định về thời hạn, thời điểm tính thời hạn 31
Điều 152. Thời điểm bắt đầu thời hạn 32
Điều 153. Kết thúc thời hạn 32
Điều 154. Thời hiệu 32
Điều 155. Các loại thời hiệu 32
Điều 156. Cách tính thời hiệu 33
Điều 157. Hiệu lực của thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự 33
Điều 158. Tính liên tục của thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự 33
Điều 159. Bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự 33
Điều 160. Không áp dụng thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự 33
Điều 161. Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự 34
Điều 162. Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự 34
Điều 163. Tài sản 34
Điều 164. quyền sở hữu 35
Điều 165. Nguyên tắc thực hiện quyền sở hữu 35
Điều 166. Chịu rủi ro về tài sản 35
Điều 167. Đăng ký quyền sở hữu tài sản 35
Điều 168. Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với tài sản 35
Điều 169. bảo vệ quyền sở hữu 35
Điều 170. Căn cứ xác lập quyền sở hữu 35
Điều 171. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu 36
Điều 172. Hình thức sở hữu 36
Điều 173. Các quyền của người không phải là chủ sở hữu đối với tài sản 36
Điều 174. Bất động sản và động sản 37
Điều 175. Hoa lợi, lợi tức 37
Điều 176. Vật chính và vật phụ 37
Điều 177. Vật chia được và vật không chia được 37
Điều 178. Vật tiêu hao và vật không tiêu hao 37
Điều 179. Vật cùng loại và vật đặc định 38
Điều 180. Vật đồng bộ 38
Điều 181. quyền tài sản 38
Điều 182. quyền chiếm hữu 38
Điều 183. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật 38
Điều 184. quyền chiếm hữu của chủ sở hữu 39
Điều 185. quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản 39
Điều 186. quyền chiếm hữu của người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự 39
Điều 187. quyền chiếm hữu tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị chìm đắm, tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu 39
Điều 188. quyền chiếm hữu gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc 39
Điều 189. Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình 40
Điều 190. Chiếm hữu liên tục 40
Điều 191. Chiếm hữu công khai 40
Điều 192. quyền sử dụng 40
Điều 193. quyền sử dụng của chủ sở hữu 40
Điều 194. quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu 40
Điều 195. quyền định đoạt 40
Điều 196. Điều kiện định đoạt 41
Điều 197. quyền định đoạt của chủ sở hữu 41
Điều 198. quyền định đoạt của người không phải là chủ sở hữu 41
Điều 199. Hạn chế quyền định đoạt 41
Điều 200. Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước 41
Điều 201. Thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước 41
Điều 202. quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước 42
Điều 203. Thực hiện quyền sở hữu nhà nước đối với tài sản được đầu tư vào doanh nghiệp
nhà nước 42
Điều 204. Thực hiện quyền sở hữu nhà nước đối với tài sản được giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang 42
Điều 205. Thực hiện quyền sở hữu nhà nước đối với tài sản được giao cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp 42
Điều 206. quyền của doanh nghiệp, hộ gia đình, tổ hợp tác và cá nhân đối với việc sử dụng, khai thác tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước 42
Điều 207. Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nước chưa được giao cho tổ chức, cá nhân quản lý 42
Điều 208. Sở hữu tập thể 43
Điều 209. Tài sản thuộc hình thức sở hữu tập thể 43
Điều 210. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu tập thể 43
Điều 211. Sở hữu tư nhân 43
Điều 212. Tài sản thuộc hình thức sở hữu tư nhân 43
Điều 213. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu tư nhân 44
Điều 214. Sở hữu chung 44
Điều 215. Xác lập quyền sở hữu chung 44
Điều 216. Sở hữu chung theo phần 44
Điều 217. Sở hữu chung hợp nhất 44
Điều 218. Sở hữu chung hỗn hợp 44
Điều 219. Sở hữu chung của vợ chồng 45
Điều 220. Sở hữu chung của cộng đồng 45
Điều 221. Chiếm hữu tài sản chung 45
Điều 222. Sử dụng tài sản chung 45
Điều 223. Định đoạt tài sản chung 45
Điều 224. Chia tài sản thuộc hình thức sở hữu chung 46
Điều 225. Sở hữu chung trong nhà chung cư 46
Điều 226. Chấm dứt sở hữu chung 46
Điều 227. Sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội 46
Điều 228. Tài sản thuộc hình thức sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội 46
Điều 229. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội 47
Điều 230. Sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp 47
Điều 231. Tài sản thuộc hình thức sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp 47
Điều 232. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp 47
Điều 233. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản có được do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp 47
Điều 234. Xác lập quyền sở hữu theo thoả thuận 48
Điều 235. Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức 48
Điều 236. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp sáp nhập 48
Điều 237. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp trộn lẫn 48
Điều 238. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp chế biến 49
Điều 239. Xác lập quyền sở hữu đối với vật vô chủ, vật không xác định được chủ sở hữu 49
Điều 240. Xác lập quyền sở hữu đối với vật bị chôn giấu, bị chìm đắm được tìm thấy 49
Điều 241. Xác lập quyền sở hữu đối với vật do người khác đánh rơi, bỏ quên 50
Điều 242. Xác lập quyền sở hữu đối với gia súc bị thất lạc 50
Điều 243. Xác lập quyền sở hữu đối với gia cầm bị thất lạc 50
Điều 244. Xác lập quyền sở hữu đối với vật nuôi dưới nước 50
Điều 245. Xác lập quyền sở hữu do được thừa kế 51
Điều 246. Xác lập quyền sở hữu theo bản án, quyết định của Toà án hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác 51
Điều 247. Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu 51
Điều 248. Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho người khác 51
Điều 249. Từ bỏ quyền sở hữu 51
Điều 250. Tài sản mà người khác đã được xác lập quyền sở hữu 51
Điều 251. Xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu 52
Điều 252. Tài sản bị tiêu huỷ 52
Điều 253. Tài sản bị trưng mua 52
Điều 254. Tài sản bị tịch thu 52
Điều 255. Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu 52
Điều 256. quyền đòi lại tài sản 52
Điều 257. quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở hữu từ người chiếm hữu ngay tình 53
Điều 258. quyền đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc bất động sản từ người chiếm hữu ngay tình 53
Điều 259. quyền yêu cầu ngăn chặn hoặc chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật đối với việc thực hiện quyền sở hữu, quyền chiếm hữu hợp pháp 53
Điều 260. quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại 53
Điều 261. bảo vệ quyền của người chiếm hữu mà không phải là chủ sở hữu 53
Điều 262. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong trường hợp xảy ra tình thế cấp thiết 53
Điều 263. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc bảo vệ môi trường 54
Điều 264. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội 54
Điều 265. Nghĩa vụ tôn trọng ranh giới giữa các bất động sản 54
Điều 266. quyền sở hữu đối với mốc giới ngăn cách các bất động sản 54
Điều 267. Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng 55
Điều 268. Nghĩa vụ bảo đảm an toàn đối với công trình xây dựng liền kề 55
Điều 269. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước mưa 55
Điều 270. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước thi 55
Điều 271. Hạn chế quyền trổ cửa 55
Điều 272. quyền yêu cầu sửa chữa, phá dỡ bất động sản liền kề 56
Điều 273. quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề 56
Điều 274. Xác lập quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề 56
Điều 275. quyền về lối đi qua bất động sản liền kề 56
Điều 276. quyền mắc đường dây ti điện, thông tin liên lạc qua bất động sản liền kề 56
Điều 277. quyền về cấp, thoát nước qua bất động sản liền kề 57
Điều 278. quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác 57
Điều 279. Chấm dứt quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề 57
Điều 280. Nghĩa vụ dân sự 57
Điều 281. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự 57
Điều 282. Đối tượng của nghĩa vụ dân sự 58
Điều 283. Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ dân sự 58
Điều 284. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ dân sự 58
Điều 285. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự 58
Điều 286. Chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự 59
Điều 287. Hoãn thực hiện nghĩa vụ dân sự 59
Điều 288. Chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự 59
Điều 289. Thực hiện nghĩa vụ giao vật 59
Điều 290. Thực hiện nghĩa vụ trả tiền 59
Điều 291. Nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc 60
Điều 292. Thực hiện nghĩa vụ dân sự theo định kỳ 60
Điều 293. Thực hiện nghĩa vụ dân sự thông qua người thứ ba 60
Điều 294. Thực hiện nghĩa vụ dân sự có điều kiện 60
Điều 295. Thực hiện nghĩa vụ dân sự có đối tượng tuỳ ý lựa chọn 60
Điều 296. Thực hiện nghĩa vụ dân sự thay thế được 60
Điều 297. Thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng rẽ 60
Điều 298. Thực hiện nghĩa vụ dân sự liên đới 60
Điều 299. Thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với nhiều người có quyền liên đới 61
Điều 300. Thực hiện nghĩa vụ dân sự phân chia được theo phần 61
Điều 301. Thực hiện nghĩa vụ dân sự không phân chia được theo phần 61
Điều 302. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ dân sự 61
Điều 303. Trách nhiệm dân sự do không thực hiện nghĩa vụ giao vật 62
Điều 304. Trách nhiệm dân sự do không thực hiện nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc 62
Điều 305. Trách nhiệm dân sự do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự 62
Điều 306. Trách nhiệm dân sự do chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự 62
Điều 307. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại 62
Điều 308. Lỗi trong trách nhiệm dân sự 63
Điều 309. Chuyển giao quyền yêu cầu 63
Điều 310. Hình thức chuyển giao quyền yêu cầu 63
Điều 311. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và chuyển giao giấy tờ 63
Điều 312. Không chịu trách nhiệm sau khi chuyển giao quyền yêu cầu 64
Điều 313. Chuyển giao quyền yêu cầu có biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự 64
Điều 314. quyền từ chối của bên có nghĩa vụ 64
Điều 315. Chuyển giao nghĩa vụ dân sự 64
Điều 316. Hình thức chuyển giao nghĩa vụ dân sự 64
Điều 317. Chuyển giao nghĩa vụ dân sự có biện pháp bảo đảm 64
Điều 318. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự 64
Điều 319. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự 65
Điều 320. Vật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự 65
Điều 321. Tiền, giấy tờ có giá dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự 65
Điều 322. quyền tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự 65
Điều 323. Đăng ký giao dịch bảo đảm 66
Điều 324. Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự 66
Điều 325. Thứ tự ưu tiên thanh toán 66
Điều 326. Cầm cố tài sản 66
Điều 327. Hình thức cầm cố tài sản 67
Điều 328. Hiệu lực của cầm cố tài sản 67
Điều 329. Thời hạn cầm cố tài sản 67
Điều 330. Nghĩa vụ của bên cầm cố tài sản 67
Điều 331. quyền của bên cầm cố tài sản 67
Điều 332. Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố tài sản 67
Điều 333. quyền của bên nhận cầm cố tài sản 68
Điều 334. Cầm cố nhiều tài sản 68
Điều 335. Huỷ bỏ việc cầm cố tài sản 68
Điều 336. Xử lý tài sản cầm cố 68
Điều 337. Xử lý tài sản cầm cố trong trường hợp có nhiều tài sản cầm cố 68
Điều 338. Thanh toán tiền bán tài sản cầm cố 68
Điều 339. Chấm dứt cầm cố tài sản 68
Điều 340. trả lại tài sản cầm cố 69
Điều 341. Cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ 69
Điều 342. Thế chấp tài sản 69
Điều 343. Hình thức thế chấp tài sản 69
Điều 344. Thời hạn thế chấp 69
Điều 345. Thế chấp tài sản đang cho thuê 69
Điều 346. Thế chấp tài sản được bảo hiểm 70
Điều 347. Thế chấp nhiều tài sản để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ dân sự 70
Điều 348. Nghĩa vụ của bên thế chấp tài sản 70
Điều 349. quyền của bên thế chấp tài sản 70
Điều 350. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp tài sản 71
Điều 351. quyền của bên nhận thế chấp tài sản 71
Điều 352. Nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản thế chấp 71
Điều 353. quyền của người thứ ba giữ tài sản thế chấp 71
Điều 354. Thay thế và sửa chữa tài sản thế chấp 72
Điều 355. Xử lý tài sản thế chấp 72
Điều 356. Huỷ bỏ việc thế chấp tài sản 72
Điều 357. Chấm dứt thế chấp tài sản 72
Điều 358. Đặt cọc 72
Điều 359. Ký cược 73
Điều 360. Ký quỹ 73
Điều 361. bảo lãnh 73
Điều 362. Hình thức bảo lãnh 73
Điều 363. Phạm vi bảo lãnh 73
Điều 364. Thù lao 74
Điều 365. Nhiều người cùng bảo lãnh 74
Điều 366. quan hệ giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh 74
Điều 367. quyền yêu cầu của bên bảo lãnh 74
Điều 368. Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh 74
Điều 369. Xử lý tài sản của bên bảo lãnh 74
Điều 370. Huỷ bỏ việc bảo lãnh 74
Điều 371. Chấm dứt việc bảo lãnh 74
Điều 372. bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức chính trị - xã hội 75
Điều 373. Hình thức bảo đảm bằng tín chấp 75
Điều 374. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ dân sự 75
Điều 375. Hoàn thành nghĩa vụ dân sự 75
Điều 376. Hoàn thành nghĩa vụ dân sự trong trường hợp bên có quyền chậm tiếp nhận đối tượng của nghĩa vụ 75
Điều 377. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo thoả thuận 76
Điều 378. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do được miễn thực hiện nghĩa vụ 76
Điều 379. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do được thay thế bằng nghĩa vụ dân sự khác 76
Điều 380. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do bù trừ nghĩa vụ 76
Điều 381. Những trường hợp không được bù trừ nghĩa vụ dân sự 76
Điều 382. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do hoà nhập bên có nghĩa vụ và bên có quyền 77
Điều 383. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do hết thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự 77
Điều 384. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự khi bên có nghĩa vụ là cá nhân chết hoặc là pháp nhân, chủ thể khác chấm dứt 77
Điều 385. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự khi bên có quyền là cá nhân chết hoặc là pháp nhân, chủ thể khác chấm dứt 77
Điều 386. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự khi vật đặc định không còn 77
Điều 387. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự trong trường hợp phá sản 77
Điều 388. Khái niệm hợp đồng dân sự 77
Điều 389. Nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự 77
Điều 390. Đề nghị giao kết hợp đồng 78
Điều 391. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực 78
Điều 392. Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng 78
Điều 393. Huỷ bỏ đề nghị giao kết hợp đồng 78
Điều 394. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng 78
Điều 395. Sửa đổi đề nghị do bên được đề nghị đề xuất 79
Điều 396. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng 79
Điều 397. Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng 79
Điều 398. Trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự 79
Điều 399. Trường hợp bên được đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự 79
Điều 400. Rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng 79
Điều 401. Hình thức hợp đồng dân sự 79
Điều 402. Nội dung của hợp đồng dân sự 80
Điều 403. Địa điểm giao kết hợp đồng dân sự 80
Điều 404. Thời điểm giao kết hợp đồng dân sự 80
Điều 405. Hiệu lực của hợp đồng dân sự 80
Điều 406. Các loại hợp đồng dân sự chủ yếu 80
Điều 407. Hợp đồng dân sự theo mẫu 81
Điều 408. Phụ lục hợp đồng 81
Điều 409. giải thích hợp đồng dân sự 81
Điều 410. Hợp đồng dân sự vô hiệu 82
Điều 411. Hợp đồng dân sự vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được 82
Điều 412. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng dân sự 82
Điều 413. Thực hiện hợp đồng đơn vụ 82
Điều 414. Thực hiện hợp đồng song vụ 82
Điều 415. quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ dân sự trong hợp đồng song vụ 83
Điều 416. Cầm giữ tài sản trong hợp đồng song vụ 83
Điều 417. Nghĩa vụ không thể thực hiện được do lỗi của bên có quyền 83
Điều 418. Không thực hiện được nghĩa vụ nhưng không do lỗi của các bên 83
Điều 419. Thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba 83
Điều 420. quyền từ chối của người thứ ba 84
Điều 421. Không được sửa đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba 84
Điều 422. Thực hiện hợp đồng có thoả thuận phạt vi phạm 84
Điều 423. Sửa đổi hợp đồng dân sự 84
Điều 424. Chấm dứt hợp đồng dân sự 84
Điều 425. Huỷ bỏ hợp đồng dân sự 85
Điều 426. đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự 85
Điều 427. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng dân sự 85
Điều 428. Hợp đồng mua bán tài sản 85
Điều 429. Đối tượng của hợp đồng mua bán 86
Điều 430. Chất lượng của vật mua bán 86
Điều 431. Giá và phương thức thanh toán 86
Điều 432. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán 86
Điều 433. Địa điểm giao tài sản 86
Điều 434. phương thức giao tài sản 87
Điều 435. Trách nhiệm do giao vật không đúng số lượng 87
Điều 436. Trách nhiệm do giao vật không đồng bộ 87
Điều 437. Trách nhiệm giao vật không đúng chủng loại 87
Điều 438. Nghĩa vụ trả tiền 87
Điều 439. Thời điểm chuyển quyền sở hữu 87
Điều 440. Thời điểm chịu rủi ro 88
Điều 441. Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu 88
Điều 442. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và hướng dẫn cách sử dụng 88
Điều 443. bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản mua bán 88
Điều 444. bảo đảm chất lượng vật mua bán 88
Điều 445. Nghĩa vụ bảo hành 89
Điều 446. quyền yêu cầu bảo hành 89
Điều 447. Sửa chữa vật trong thời hạn bảo hành 89
Điều 448. Bồi thường thiệt hại trong thời hạn bảo hành 89
Điều 449. Mua bán quyền tài sản 89
Điều 450. Hình thức hợp đồng mua bán nhà ở 90
Điều 451. Nghĩa vụ của bên bán nhà ở 90
Điều 452. quyền của bên bán nhà ở 90
Điều 453. Nghĩa vụ của bên mua nhà ở 90
Điều 454. quyền của bên mua nhà ở 90
Điều 455. Mua nhà để sử dụng vào mục đích khác 90
Điều 456. Bán đấu giá 91
Điều 457. Thông báo bán đấu giá 91
Điều 458. Thực hiện bán đấu giá 91
Điều 459. Bán đấu giá bất động sản 91
Điều 460. Mua sau khi sử dụng thử 92
Điều 461. Mua trả chậm, trả dần 92
Điều 462. Chuộc lại tài sản đã bán 92
Điều 463. Hợp đồng trao đổi tài sản 92
Điều 464. Thanh toán giá trị chênh lệch 93
Điều 465. Hợp đồng tặng cho tài sản 93
Điều 466. Tặng cho động sản 93
Điều 467. Tặng cho bất động sản 93
Điều 468. Trách nhiệm do cố ý tặng cho tài sản không thuộc sở hữu của mình 93
Điều 469. Thông báo khuyết tật của tài sản tặng cho 93
Điều 470. Tặng cho tài sản có điều kiện 93
Điều 471. Hợp đồng vay tài sản 94
Điều 472. quyền sở hữu đối với tài sản vay 94
Điều 473. Nghĩa vụ của bên cho vay 94
Điều 474. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay 94
Điều 475. Sử dụng tài sản vay 95
Điều 476. Lãi suất 95
Điều 477. Thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn 95
Điều 478. Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn 95
Điều 479. Họ, hụi, biêu, phường 95
Điều 480. Hợp đồng thuê tài sản 95
Điều 481. Giá thuê 96
Điều 482. Thời hạn thuê 96
Điều 483. Cho thuê lại 96
Điều 484. Giao tài sản thuê 96
Điều 485. Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê 96
Điều 486. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê 96
Điều 487. Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê 97
Điều 488. Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích 97
Điều 489. trả tiền thuê 97
Điều 490. trả lại tài sản thuê 97
Điều 491. Chấm dứt hợp đồng thuê tài sản 98
Điều 492. Hình thức hợp đồng thuê nhà ở 98
Điều 493. Nghĩa vụ của bên cho thuê nhà ở 98
Điều 494. quyền của bên cho thuê nhà ở 98
Điều 495. Nghĩa vụ của bên thuê nhà ở 98
Điều 496. quyền của bên thuê nhà ở 99
Điều 497. quyền, nghĩa vụ của những người thuộc bên thuê có tên trong hợp đồng thuê nhà ở 99
Điều 498. đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở 99
Điều 499. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở 100
Điều 500. Thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác 100
Điều 501. Hợp đồng thuê khoán tài sản 100
Điều 502. Đối tượng của hợp đồng thuê khoán 100
Điều 503. Thời hạn thuê khoán 100
Điều 504. Giá thuê khoán 100
Điều 505. Giao tài sản thuê khoán 100
Điều 506. trả tiền thuê khoán và phương thức trả 100
Điều 507. Khai thác tài sản thuê khoán 101
Điều 508. bảo quản, bảo dưỡng, định đoạt tài sản thuê khoán 101
Điều 509. Hưởng hoa lợi, chịu thiệt hại về súc vật thuê khoán 101
Điều 510. đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khoán 101
Điều 511. trả lại tài sản thuê khoán 102
Điều 512. Hợp đồng mượn tài sản 102
Điều 513. Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản 102
Điều 514. Nghĩa vụ của bên mượn tài sản 102
Điều 515. quyền của bên mượn tài sản 102
Điều 516. Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản 102
Điều 517. quyền của bên cho mượn tài sản 103
Điều 518. Hợp đồng dịch vụ 103
Điều 519. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ 103
Điều 520. Nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ 103
Điều 521. quyền của bên thuê dịch vụ 103
Điều 522. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ 103
Điều 523. quyền của bên cung ứng dịch vụ 104
Điều 524. trả tiền dịch vụ 104
Điều 525. đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ 104
Điều 526. Tiếp tục hợp đồng dịch vụ 104
Điều 527. Hợp đồng vận chuyển hành khách 105
Điều 528. Hình thức hợp đồng vận chuyển hành khách 105
Điều 529. Nghĩa vụ của bên vận chuyển 105
Điều 530. quyền của bên vận chuyển 105
Điều 531. Nghĩa vụ của hành khách 106
Điều 532. quyền của hành khách 106
Điều 533. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại 106
Điều 534. đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách 106
Điều 535. Hợp đồng vận chuyển tài sản 106
Điều 536. Hình thức hợp đồng vận chuyển tài sản 107
Điều 537. Giao tài sản cho bên vận chuyển 107
Điều 538. Cước phí vận chuyển 107
Điều 539. Nghĩa vụ của bên vận chuyển 107
Điều 540. quyền của bên vận chuyển 107
Điều 541. Nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển 108
Điều 542. quyền của bên thuê vận chuyển 108
Điều 543. trả tài sản cho bên nhận tài sản 108
Điều 544. Nghĩa vụ của bên nhận tài sản 108
Điều 545. quyền của bên nhận tài sản 109
Điều 546. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại 109
Điều 547. Hợp đồng gia công 109
Điều 548. Đối tượng của hợp đồng gia công 109
Điều 549. Nghĩa vụ của bên đặt gia công 109
Điều 550. quyền của bên đặt gia công 109
Điều 551. Nghĩa vụ của bên nhận gia công 110
Điều 552. quyền của bên nhận gia công 110
Điều 553. Trách nhiệm chịu rủi ro 110
Điều 554. Giao, nhận sản phẩm gia công 111
Điều 555. Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công 111
Điều 556. đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công 111
Điều 557. trả tiền công 111
Điều 558. Thanh lý nguyên vật liệu 111
Điều 559. Hợp đồng gửi giữ tài sản 111
Điều 560. Nghĩa vụ của bên gửi tài sản 112
Điều 561. quyền của bên gửi tài sản 112
Điều 562. Nghĩa vụ của bên giữ tài sản 112
Điều 563. quyền của bên giữ tài sản 112
Điều 564. trả lại tài sản gửi giữ 113
Điều 565. Chậm giao, chậm nhận tài sản gửi giữ 113
Điều 566. trả tiền công 113
Điều 567. Hợp đồng bảo hiểm 113
Điều 568. Các loại hợp đồng bảo hiểm 113
Điều 569. Đối tượng bảo hiểm 113
Điều 570. Hình thức hợp đồng bảo hiểm 113
Điều 571. Sự kiện bảo hiểm 114
Điều 572. Phí bảo hiểm 114
Điều 573. Nghĩa vụ thông tin của bên mua bảo hiểm 114
Điều 574. Nghĩa vụ phòng ngừa thiệt hại 114
Điều 575. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, bên được bảo hiểm và của bên bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm 114
Điều 576. trả tiền bảo hiểm 114
Điều 577. Chuyển yêu cầu hoàn trả 115
Điều 578. bảo hiểm tính mạng 115
Điều 579. bảo hiểm tài sản 115
Điều 580. bảo hiểm trách nhiệm dân sự 115
Điều 581. Hợp đồng uỷ quyền 116
Điều 582. Thời hạn uỷ quyền 116
Điều 583. Uỷ quyền lại 116
Điều 584. Nghĩa vụ của bên được uỷ quyền 116
Điều 585. quyền của bên được uỷ quyền 116
Điều 586. Nghĩa vụ của bên uỷ quyền 117
Điều 587. quyền của bên uỷ quyền 117
Điều 588. đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền 117
Điều 589. Chấm dứt hợp đồng uỷ quyền 117
Điều 590. Hứa thưởng 118
Điều 591. Rút lại tuyên bố hứa thưởng 118
Điều 592. trả thưởng 118
Điều 593. Thi có giải 118
Điều 594. Thực hiện công việc không có uỷ quyền 118
Điều 595. Nghĩa vụ thực hiện công việc không có uỷ quyền 119
Điều 596. Nghĩa vụ thanh toán của người có công việc được thực hiện 119
Điều 597. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại 119
Điều 598. Chấm dứt thực hiện công việc không có uỷ quyền 119
Điều 599. Nghĩa vụ hoàn trả 120
Điều 600. Tài sản hoàn trả 120
Điều 601. Nghĩa vụ hoàn trả hoa lợi, lợi tức 120
Điều 602. quyền yêu cầu người thứ ba hoàn trả 120
Điều 603. Nghĩa vụ thanh toán 120
Điều 604. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại 121
Điều 605. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại 121
Điều 606. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân 121
Điều 607. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại 121
Điều 608. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm 122
Điều 609. Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm 122
Điều 610. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm 122
Điều 611. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm 123
Điều 612. Thời hạn hưởng bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm 123
Điều 613. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng 123
Điều 614. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết 123
Điều 615. Bồi thường thiệt hại do người dùng chất kích thích gây ra 124
Điều 616. Bồi thường thiệt hại do nhiều người cùng gây ra 124
Điều 617. Bồi thường thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại có lỗi 124
Điều 618. Bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra 124
Điều 619. Bồi thường thiệt hại do cán bộ, công chức gây ra 124
Điều 620. Bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra 124
Điều 621. Bồi thường thiệt hại do người dưới mười lăm tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian trường học, bệnh viện, tổ chức khác trực tiếp quản lý 124
Điều 622. Bồi thường thiệt hại do người làm công, người học nghề gây ra 125
Điều 623. Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra 125
Điều 624. Bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường 125
Điều 625. Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra 125
Điều 626. Bồi thường thiệt hại do cây cối gây ra 126
Điều 627. Bồi thường thiệt hại do nhà cửa, công trình xây dựng khác gây ra 126
Điều 628. Bồi thường thiệt hại do xâm phạm thi thể 126
Điều 629. Bồi thường thiệt hại do xâm phạm mồ mả 126
Điều 630. Bồi thường thiệt hại do vi phạm quyền lợi của người tiêu dùng 126
Điều 631. quyền thừa kế của cá nhân 127
Điều 632. quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân 127
Điều 633. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế 127
Điều 634. Di sản 127
Điều 635. Người thừa kế 127
Điều 636. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế 127
Điều 637. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại 127
Điều 638. Người quản lý di sản 128
Điều 639. Nghĩa vụ của người quản lý di sản 128
Điều 640. quyền của người quản lý di sản 128
Điều 641. Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di sản của nhau mà chết cùng thời điểm 129
Điều 642. Từ chối nhận di sản 129
Điều 643. Người không được quyền hưởng di sản 129
Điều 644. Tài sản không có người nhận thừa kế thuộc Nhà nước 129
Điều 645. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế 129
Điều 646. Di chúc 130
Điều 647. Người lập di chúc 130
Điều 648. quyền của người lập di chúc 130
Điều 649. Hình thức của di chúc 130
Điều 650. Di chúc bằng văn bản 130
Điều 651. Di chúc miệng 130
Điều 652. Di chúc hợp pháp 131
Điều 653. Nội dung của di chúc bằng văn bản 131
Điều 654. Người làm chứng cho việc lập di chúc 131
Điều 655. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng 131
Điều 656. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng 132
Điều 657. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực 132
Điều 658. Thủ tục lập di chúc tại cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn 132
Điều 659. Người không được công chứng, chứng thực di chúc 132
Điều 660. Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng, chứng thực 132
Điều 661. Di chúc do công chứng viên lập tại chỗ ở 133
Điều 662. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc 133
Điều 663. Di chúc chung của vợ, chồng 133
Điều 664. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc chung của vợ, chồng 133
Điều 665. Gửi giữ di chúc 133
Điều 666. Di chúc bị thất lạc, hư hại 134
Điều 667. Hiệu lực pháp luật của di chúc 134
Điều 668. Hiệu lực pháp luật của di chúc chung của vợ, chồng 134
Điều 669. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc 134
Điều 670. Di sản dùng vào việc thờ cúng 135
Điều 671. Di tặng 135
Điều 672. Công bố di chúc 135
Điều 673. giải thích nội dung di chúc 135
Điều 674. Thừa kế theo pháp luật 136
Điều 675. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật 136
Điều 676. Người thừa kế theo pháp luật 136
Điều 677. Thừa kế thế vị 137
Điều 678. quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ 137
Điều 679. quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế 137
Điều 680. Việc thừa kế trong trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung, đang xin ly hôn, đã kết hôn với người khác 137
Điều 681. Họp mặt những người thừa kế 137
Điều 682. Người phân chia di sản 137
Điều 683. Thứ tự ưu tiên thanh toán 138
Điều 684. Phân chia di sản theo di chúc 138
Điều 685. Phân chia di sản theo pháp luật 138
Điều 686. Hạn chế phân chia di sản 138
Điều 687. Phân chia di sản trong trường hợp có người thừa kế mới hoặc có người thừa kế bị bác bỏ quyền thừa kế 139
Điều 688. Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất 139
Điều 689. Hình thức chuyển quyền sử dụng đất 139
Điều 690. Giá chuyển quyền sử dụng đất 139
Điều 691. Nguyên tắc chuyển quyền sử dụng đất 140
Điều 692. Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất 140
Điều 693. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất 140
Điều 694. Nội dung của hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất 140
Điều 695. Nghĩa vụ của các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất 140
Điều 696. quyền của các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất 141
Điều 697. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất 141
Điều 698. Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất 141
Điều 699. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất 141
Điều 700. quyền của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất 141
Điều 701. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất 142
Điều 702. quyền của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất 142
Điều 703. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất 142
Điều 704. Nội dung của hợp đồng thuê quyền sử dụng đất 142
Điều 705. Nghĩa vụ của bên cho thuê quyền sử dụng đất 143
Điều 706. quyền của bên cho thuê quyền sử dụng đất 143
Điều 707. Nghĩa vụ của bên thuê quyền sử dụng đất 143
Điều 708. quyền của bên thuê quyền sử dụng đất 143
Điều 709. Chậm trả tiền thuê quyền sử dụng đất 144
Điều 710. Bồi thường thiệt hại do đất bị thu hồi 144
Điều 711. quyền tiếp tục thuê quyền sử dụng đất khi một bên chết 144
Điều 712. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thời hạn cho thuê quyền sử dụng đất 144
Điều 713. Chấm dứt hợp đồng thuê quyền sử dụng đất 144
Điều 714. Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất 145
Điều 715. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất 145
Điều 716. Phạm vi thế chấp quyền sử dụng đất 145
Điều 717. Nghĩa vụ của bên thế chấp quyền sử dụng đất 145
Điều 718. quyền của bên thế chấp quyền sử dụng đất 146
Điều 719. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất 146
Điều 720. quyền của bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất 146
Điều 721. Xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp 146
Điều 722. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất 146
Điều 723. Nội dung của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất 146
Điều 724. Nghĩa vụ của bên tặng cho quyền sử dụng đất 147
Điều 725. Nghĩa vụ của bên được tặng cho quyền sử dụng đất 147
Điều 726. quyền của bên được tặng cho quyền sử dụng đất 147
Điều 727. Hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất 147
Điều 728. Nội dung của hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất 147
Điều 729. Nghĩa vụ của bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất 148
Điều 730. quyền của bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất 148
Điều 731. Nghĩa vụ của bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất 148
Điều 732. quyền của bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất 148
Điều 733. Thừa kế quyền sử dụng đất 148
Điều 734. Cá nhân để thừa kế quyền sử dụng đất 149
Điều 735. Thừa kế quyền sử dụng đất được Nhà nước giao cho hộ gia đình 149
Điều 736. Tác giả 149
Điều 737. Đối tượng quyền tác giả 149
Điều 738. Nội dung quyền tác giả 149
Điều 739. Thời điểm phát sinh và hiệu lực quyền tác giả 150
Điều 740. Chủ sở hữu quyền tác giả 150
Điều 741. Phân chia quyền của đồng tác giả 150
Điều 742. Chuyển giao quyền tác giả 150
Điều 743. Hợp đồng chuyển giao quyền tài sản thuộc quyền tác giả 150
Điều 744. Đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả 151
Điều 745. Chủ sở hữu và nội dung quyền đối với cuộc biểu diễn 151
Điều 746. Chủ sở hữu và nội dung quyền đối với bản ghi âm, ghi hình 151
Điều 747. Chủ sở hữu và nội dung quyền đối với cuộc phát sóng 151
Điều 748. Chủ sở hữu và nội dung quyền đối với tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá 151
Điều 749. Chuyển giao quyền liên quan 152
Điều 750. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng 152
Điều 751. Nội dung quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng 152
Điều 752. Căn cứ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng 153
Điều 753. Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng 153
Điều 754. quyền chuyển giao công nghệ 153
Điều 755. Đối tượng chuyển giao công nghệ 154
Điều 756. Những công nghệ không được chuyển giao 154
Điều 757. Hợp đồng chuyển giao công nghệ 154
Điều 758. quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài 154
Điều 759. áp dụng pháp luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế 154
Điều 760. Căn cứ áp dụng pháp luật đối với người không quốc tịch, người nước ngoài có hai hay nhiều quốc tịch nước ngoài 155
Điều 761. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là người nước ngoài 155
Điều 762. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là người nước ngoài 155
Điều 763. Xác định người không có, mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự 155
Điều 764. Xác định người mất tích hoặc chết 156
Điều 765. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài 156
Điều 766. quyền sở hữu tài sản 156
Điều 767. Thừa kế theo pháp luật có yếu tố nước ngoài 156
Điều 768. Thừa kế theo di chúc 157
Điều 769. Hợp đồng dân sự 157
Điều 770. Hình thức của hợp đồng dân sự 157
Điều 771. Giao kết hợp đồng dân sự vắng mặt 157
Điều 772. Giao dịch dân sự đơn phương 157
Điều 773. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng 157
Điều 774. quyền tác giả có yếu tố nước ngoài 158
Điều 775. quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng có yếu tố nước ngoài 158
Điều 776. Chuyển giao công nghệ có yếu tố nước ngoài 158
Điều 777. Thời hiệu khởi kiện 158

QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN

CHƯƠNG XXXIV

QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN

Mục 1

QUYỀN TÁC GIẢ

Điều 736. Tác giả

1. Người sáng tạo tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học (sau đây gọi chung là tác phẩm) là tác giả của tác phẩm đó.

Trong trường hợp có hai người hoặc nhiều người cùng sáng tạo ra tác phẩm thì những người đó là các đồng tác giả.

2. Người sáng tạo ra tác phẩm phái sinh từ tác phẩm của người khác, bao gồm tác phẩm được dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn là tác giả của tác phẩm phái sinh đó.

Điều 737. Đối tượng quyền tác giả

Đối tượng quyền tác giả bao gồm mọi sản phẩm sáng tạo trong các lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học được thể hiện dưới bất kỳ hình thức và bằng bất kỳ phương tiện nào, không phân biệt nội dung, giá trị và không phụ thuộc vào bất kỳ thủ tục nào.

Điều 738. Nội dung quyền tác giả

1. Quyền tác giả bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm.

2. Quyền nhân thân thuộc quyền tác giả bao gồm:

a) Đặt tên cho tác phẩm;

b) Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;

c) Công bố hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;

d) Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén, xuyên tạc tác phẩm.

3. Quyền tài sản thuộc quyền tác giả bao gồm:

a) Sao chép tác phẩm;

b) Cho phép tạo tác phẩm phái sinh;

c) Phân phối, nhập khẩu bản gốc và bản sao tác phẩm;

d) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng;

đ) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao chương trình máy tính.

Điều 739. Thời điểm phát sinh và hiệu lực quyền tác gi

1. Quyền tác giả phát sinh kể từ ngày tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.

2. Quyền nhân thân thuộc quyền tác giả tồn tại vô thời hạn, trừ quyền công bố hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm do pháp luật về sở hữu trí tuệ quy định.

3. Quyền tài sản thuộc quyền tác giả tồn tại trong thời hạn do pháp luật về sở hữu trí tuệ quy định.

Điều 740. Chủ sở hữu quyền tác giả

1. Quyền nhân thân thuộc về tác giả.

2. Trong trường hợp tác phẩm được sáng tạo không phải trên cả sở thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng giao việc thì quyền tài sản thuộc về tác giả.

3. Trong trường hợp tác phẩm được sáng tạo trên cả sở thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng giao việc thì quyền tài sản thuộc về cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ hoặc bên giao việc theo hợp đồng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Trong trường hợp quyền tài sản không thuộc về tác giả thì tác giả có quyền nhận thù lao, nhuận bút do chủ sở hữu quyền tài sản chi trả theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Điều 741. Phân chia quyền của đồng tác giả

Trường hợp tác phẩm được các đồng tác giả sáng tạo, trong đó mỗi phần do từng đồng tác giả sáng tạo có thể tách rời để sử dụng độc lập thì quy định tại Điều 740 của Bộ luật này được áp dụng cho từng phần tác phẩm được sử dụng độc lập đó, nếu các đồng tác giả không có thoả thuận khác.

Điều 742. Chuyển giao quyền tác giả

1. Quyền nhân thân quy định tại các điểm a, b và d khoản 2 Điều 738 của Bộ luật này không được chuyển giao.

Quyền nhân thân quy định tại điểm cả khoản 2 Điều 738 của Bộ luật này có thể được chuyển giao với các điều kiện do pháp luật về sở hữu trí tuệ quy định.

2. Quyền tài sản có thể được chuyển giao toàn bộ hoặc từng phần theo hợp đồng hoặc để thừa kế, kế thừa.

Điều 743. Hợp đồng chuyển giao quyền tài sản thuộc quyền tác giả

Việc chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền tài sản thuộc quyền tác giả được thực hiện trên cả sở hợp đồng. Hợp đồng chuyển giao quyền tác giả phải được lập thành văn bản.

Mục 2

QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN TÁC GIẢ

Điều 744. Đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả

Đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) bao gồm cuộc biểu diễn của người biểu diễn; bản ghi âm, ghi hình; cuộc phát sóng của các tổ chức phát sóng và tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.

Điều 745. Chủ sở hữu và nội dung quyền đối với cuộc biểu diễn

1. Quyền đối với cuộc biểu diễn bao gồm quyền nhân thân của người biểu diễn và quyền tài sản của người đầu tư để thực hiện cuộc biểu diễn.

2. Quyền nhân thân của người biểu diễn bao gồm quyền được nêu tên khi biểu diễn hoặc khi phát hành các bản ghi âm, ghi hình cuộc biểu diễn và quyền được bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn.

3. Quyền tài sản của người đầu tư để thực hiện cuộc biểu diễn bao gồm quyền thực hiện và cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây:

a) Ghi âm, ghi hình cuộc biểu diễn;

b) Sao chép, phân phối bản gốc hoặc bản sao bản ghi âm, ghi hình cuộc biểu diễn;

c) Phát sóng hoặc truyền theo cách khác cuộc biểu diễn đến công chúng.

Điều 746. Chủ sở hữu và nội dung quyền đối với bản ghi âm, ghi hình

1. Quyền đối với bản ghi âm, ghi hình thuộc về người đầu tư để tạo ra bản ghi âm, ghi hình đó.

2. Quyền đối với bản ghi âm, ghi hình bao gồm quyền thực hiện và cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây:

a) Sao chép toàn bộ hoặc một phần bản ghi âm, ghi hình;

b) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao bản ghi âm, ghi hình;

c) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao bản ghi âm, ghi hình nhằm mục đích thương mại.

Điều 747. Chủ sở hữu và nội dung quyền đối với cuộc phát sóng

1. Quyền đối với cuộc phát sóng thuộc về tổ chức phát sóng.

2. Quyền đối với cuộc phát sóng bao gồm quyền thực hiện hoặc cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây:

a) Ghi, sao chép bản ghi; phát sóng, phát lại một phần hoặc toàn bộ cuộc phát sóng;

b) Phân phối bản ghi hoặc bản sao bản ghi cuộc phát sóng.

Điều 748. Chủ sở hữu và nội dung quyền đối với tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá

1. Quyền đối với tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá thuộc về người đầu tiên phát tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá đó.

2. Quyền đối với tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá gồm quyền thực hiện, cho phép hoặc cấm người khác thực hiện các hành vi sau:

a) Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, nhập khẩu, bán, cho thuê thiết bị hoặc hệ thống nhằm mục đích giải mã tín hiệu vệ tinh được mã hoá;

b) Thu, phân phối lại tín hiệu đã được giải mã khi không được người nắm giữ quyền đối với tín hiệu vệ tinh được mã hoá cho phép.

Điều 749. Chuyển giao quyền liên quan

1. Các quyền tài sản thuộc quyền liên quan quy định tại các điều 745, 746, 747 và 748 của Bộ luật này có thể được chuyển giao.

2. Việc chuyển giao các quyền liên quan được thực hiện trên cả sở hợp đồng bằng văn bản.

CHƯƠNG XXXV
Quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng

Điều 750. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng
1. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý.
2. Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và giống cây trồng.
Điều 751. Nội dung quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng
1. quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, quyền đối với giống cây trồng, bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản được quy định như sau:
a) quyền nhân thân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng thuộc về người đã trực tiếp tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng bằng lao động sáng tạo của mình, bao gồm quyền được đứng tên tác giả trong văn bằng bảo hộ do Nhà nước cấp, trong các tài liệu công bố, giới thiệu về sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đó;
b) quyền tài sản đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng thuộc về chủ sở hữu các đối tượng đó, bao gồm quyền sử dụng, cho phép hoặc cấm người khác sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đó.
2. quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh thuộc về tổ chức, cá nhân có được thông tin tạo thành bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật thông tin đó, bao gồm:
a) Khai thác, sử dụng bí mật kinh doanh;
b) Cho phép hoặc cấm người khác tiếp cận, sử dụng, tiết lộ bí mật kinh doanh.
3. quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu, tên thương mại thuộc về chủ sở hữu nhãn hiệu, tên thương mại đó, bao gồm:
a) Sử dụng nhãn hiệu, tên thương mại trong kinh doanh;
b) Cho phép hoặc cấm người khác sử dụng nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của mình; cấm người khác sử dụng tên thương mại gây nhầm lẫn với hoạt động kinh doanh của mình.
4. quyền sở hữu chỉ dẫn địa lý thuộc về Nhà nước. quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý nhằm chỉ dẫn xuất xứ, nguồn gốc của sản phẩm thuộc về tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện do pháp luật về sở hữu trí tuệ quy định.
5. quyền chống cạnh tranh không lành mạnh thuộc về tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh.
Điều 752. Căn cứ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng
1. quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, quyền đối với giống cây trồng được xác lập trên cơ sở quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện việc đăng ký các đối tượng đó theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
2. quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó.
3. quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được thông tin tạo thành bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và sự bảo mật thông tin đó.
4. quyền chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập trên cơ sở hoạt động cạnh tranh trong kinh doanh.
Điều 753. Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng
1. quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, quyền đối với giống cây trồng có thể được chuyển giao toàn bộ hoặc một phần theo hợp đồng hoặc để thừa kế, kế thừa.
2. quyền đối với tên thương mại chỉ được phép chuyển giao cùng với việc chuyển giao toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.
3. quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển giao.
4. Đối với hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp phát sinh trên cơ sở đăng ký thì chỉ khi hợp đồng đó được đăng ký mới có giá trị pháp lý đối với người thứ ba.


CHƯƠNG XXXVI
Chuyển giao công nghệ

Điều 754. quyền chuyển giao công nghệ
Tổ chức, cá nhân sau đây có quyền chuyển giao quyền sử dụng, quyền sở hữu công nghệ:
1. Chủ sở hữu công nghệ;
2. Tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công nghệ cho phép chuyển giao quyền sử dụng, quyền sở hữu công nghệ.
Điều 755. Đối tượng chuyển giao công nghệ
1. Đối tượng chuyển giao công nghệ bao gồm bí quyết kỹ thuật; kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng phương án công nghệ, các giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu về công nghệ chuyển giao; giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ, cấp phép đặc quyền kinh doanh và các đối tượng khác do pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định.
2. Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ thì việc chuyển giao công nghệ phải được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Điều 756. Những công nghệ không được chuyển giao
1. Công nghệ không đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khoẻ con người, bảo vệ môi trường.
2. Những trường hợp khác do pháp luật quy định.
Điều 757. Hợp đồng chuyển giao công nghệ
1. Việc chuyển giao công nghệ được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản.
2. Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp pháp luật có quy định.
3. Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn, huỷ bỏ hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản; đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 2 Điều này, việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn, huỷ bỏ hợp đồng cũng phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

PHẦN THỨ BẢY QUAN HỆ DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

Điều 758. quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ dân sự có ít nhất một trong các bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc là các quan hệ dân sự giữa các bên tham gia là công dân, tổ chức Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.
Điều 759. áp dụng pháp luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế
1. Các quy định của pháp luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.
2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Bộ luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
3. Trong trường hợp Bộ luật này, các văn bản pháp luật khác của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật nước ngoài thì pháp luật của nước đó được áp dụng, nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp pháp luật nước đó dẫn chiếu trở lại pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì áp dụng pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Pháp luật nước ngoài cũng được áp dụng trong trường hợp các bên có thoả thuận trong hợp đồng, nếu sự thoả thuận đó không trái với quy định của Bộ luật này và các văn bản pháp luật khác của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Trong trường hợp quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài không được Bộ luật này, các văn bản pháp luật khác của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc hợp đồng dân sự giữa các bên điều chỉnh thì áp dụng tập quán quốc tế, nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 760. Căn cứ áp dụng pháp luật đối với người không quốc tịch, người nước ngoài có hai hay nhiều quốc tịch nước ngoài
1. Trong trường hợp Bộ luật này hoặc các văn bản pháp luật khác của Cộng hoà xã hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật của nước mà người nước ngoài là công dân thì pháp luật áp dụng đối với người không quốc tịch là pháp luật của nước nơi người đó cư trú; nếu người đó không có nơi cư trú thì áp dụng pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Trong trường hợp Bộ luật này hoặc các văn bản pháp luật khác của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật của nước mà người nước ngoài là công dân thì pháp luật áp dụng đối với người nước ngoài có hai hay nhiều quốc tịch nước ngoài là pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch và cư trú vào thời điểm phát sinh quan hệ dân sự; nếu người đó không cư trú tại một trong các nước mà người đó có quốc tịch thì áp dụng pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch và có quan hệ gắn bó nhất về quyền và nghĩa vụ công dân.
Điều 761. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là người nước ngoài
1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là người nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch.
2. Người nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự tại Việt Nam như công dân Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác.
Điều 762. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là người nước ngoài
1. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là người nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà người đó là công dân, trừ trường hợp pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác.
2. Trong trường hợp người nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực hành vi dân sự của người nước ngoài được xác định theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 763. Xác định người không có, mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
1. Việc xác định người không có năng lực hành vi dân sự, mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải tuân theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch.
2. Trong trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì việc xác định người đó không có, mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 764. Xác định người mất tích hoặc chết
1. Việc xác định một người mất tích hoặc chết phải tuân theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch vào thời điểm trước khi có tin tức cuối cùng về việc mất tích hoặc chết.
2. Trong trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì việc xác định người đó mất tích hoặc chết phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 765. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài
1. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp nhân đó được thành lập, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trong trường hợp pháp nhân nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân được xác định theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 766. quyền sở hữu tài sản
1. Việc xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt quyền sở hữu tài sản, nội dung quyền sở hữu đối với tài sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có tài sản đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
2. quyền sở hữu đối với động sản trên đường vận chuyển được xác định theo pháp luật của nước nơi động sản được chuyển đến, nếu không có thoả thuận khác.
3. Việc phân biệt tài sản là động sản hoặc bất động sản được xác định theo pháp luật của nước nơi có tài sản.
4. Việc xác định quyền sở hữu đối với tàu bay dân dụng và tàu biển tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật về hàng hi của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 767. Thừa kế theo pháp luật có yếu tố nước ngoài
1. Thừa kế theo pháp luật phải tuân theo pháp luật của nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch trước khi chết.
2. quyền thừa kế đối với bất động sản phải tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
3. Di sản không có người thừa kế là bất động sản thuộc về Nhà nước nơi có bất động sản đó.
4. Di sản không có người thừa kế là động sản thuộc về Nhà nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch trước khi chết.
Điều 768. Thừa kế theo di chúc
1. Năng lực lập di chúc, thay đổi và huỷ bỏ di chúc phải tuân theo pháp luật của nước mà người lập di chúc là công dân.
2. Hình thức của di chúc phải tuân theo pháp luật của nước nơi lập di chúc.
Điều 769. Hợp đồng dân sự
1. quyền và nghĩa vụ của các bên theo hợp đồng được xác định theo pháp luật của nước nơi thực hiện hợp đồng, nếu không có thoả thuận khác.
Hợp đồng được giao kết tại Việt Nam và thực hiện hoàn toàn tại Việt Nam thì phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong trường hợp hợp đồng không ghi nơi thực hiện thì việc xác định nơi thực hiện hợp đồng phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hợp đồng liên quan đến bất động sản ở Việt Nam phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 770. Hình thức của hợp đồng dân sự
1. Hình thức của hợp đồng phải tuân theo pháp luật của nước nơi giao kết hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng được giao kết ở nước ngoài mà vi phạm quy định về hình thức hợp đồng theo pháp luật của nước đó, nhưng không trái với quy định về hình thức hợp đồng theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì hình thức hợp đồng được giao kết ở nước ngoài đó vẫn được công nhận tại Việt Nam.
2. Hình thức hợp đồng liên quan đến việc xây dựng hoặc chuyển giao quyền sở hữu công trình, nhà cửa và các bất động sản khác trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 771. Giao kết hợp đồng dân sự vắng mặt
Trong trường hợp giao kết hợp đồng vắng mặt thì việc xác định nơi giao kết hợp đồng phải tuân theo pháp luật của nước nơi cư trú của cá nhân hoặc nơi có trụ sở chính của pháp nhân là bên đề nghị giao kết hợp đồng.
Thời điểm giao kết hợp đồng vắng mặt được xác định theo pháp luật của nước của bên đề nghị giao kết hợp đồng nếu bên này nhận được trả lời chấp nhận của bên được đề nghị giao kết hợp đồng.
Điều 772. Giao dịch dân sự đơn phương
Trong quan hệ giao dịch đơn phưng, quyền và nghĩa vụ của bên tự nguyện thực hiện quan hệ giao dịch đơn phương được xác định theo pháp luật của nước nơi cư trú hoặc nơi có hoạt động chính của bên đó.
Điều 773. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
1. Việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng được xác định theo pháp luật của nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại hoặc nơi phát sinh hậu quả thực tế của hành vi gây thiệt hại.
2. Việc bồi thường thiệt hại do tàu bay, tàu biển gây ra ở không phận quốc tế hoặc biển cơ được xác định theo pháp luật của nước mà tàu bay, tàu biển mang quốc tịch, trừ trường hợp pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật về hàng hi của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác.
3. Trong trường hợp hành vi gây thiệt hại xảy ra ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà người gây thiệt hại và người bị thiệt hại đều là công dân hoặc pháp nhân Việt Nam thì áp dụng pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 774. quyền tác giả có yếu tố nước ngoài
quyền tác giả của người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài đối với tác phẩm lần đầu tiên được công bố, phổ biến tại Việt Nam hoặc được sáng tạo và thể hiện dưới hình thức nhất định tại Việt Nam được bảo hộ theo quy định của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 775. quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng có yếu tố nước ngoài
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng của người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài đối với các đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp, đối tượng của quyền đối với giống cây trồng đã được Nhà nước Việt Nam cấp văn bằng bảo hộ hoặc công nhận được bảo hộ theo quy định của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 776. Chuyển giao công nghệ có yếu tố nước ngoài
Việc chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, pháp nhân Việt Nam với người nước ngoài, pháp nhân nước ngoài, việc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài, phải tuân theo quy định của Bộ luật này, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam về chuyển giao công nghệ và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc pháp luật của nước ngoài, nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 777. Thời hiệu khởi kiện
Thời hiệu khởi kiện đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà pháp luật nước đó được áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài tương ứng.